XEM THÊM : TỈ LỆ HÌNH VẼ VÀ TỈ LỆ KÍCH THƯỚC TRONG AUTOCAD
Để ghi kích thước trên Autocad trước tiên chúng ta phải thiết lập các kiểu ghi kích thước cho mỗi tỉ lệ hình có trong bản vẽ, thông thường thì thiết lập kích thước tỉ lệ 1/100 là tỉ lệ phổ biến nhất khi mới bắt đầu một bản vẽ mới, vì từ tỉ lệ này ta có thể suy ra các tỉ lệ khác khá dễ dàng. Nếu bạn không thiết lập kích thước trước thì khi đo hình trên bản vẽ mọi chữ số kích thước và kiểu mũi tên đều không thấy được vì chúng rất nhỏ.
BÀI 10 :
Lệnh ghi kích thước trên cad bao gồm những lệnh sau đây :
-
Dim Linear (DLI): Đo kích thước ngang và dọc.
-
Dim Aligned (DAL): Đo kích thước theo đường nằm nghiêng.
-
Dim Arc (DAR): Đo kích thước chiều dài đường cong.
-
Dim Angular (DAN): Đo kích thước góc.
-
Dim Radius (DRA): Đo kích thước bán kính.
-
Dim Diameter (DDI): Đo kích thước đường kính.
-
Dim Continue (DCO): Đo kích thước liên tục.
-
Dim Baseline (DBA): Đo kích thước đường tổng.
-
Dim Center (DCE): Vẽ dấu tâm của đường tròn trục.
Tất cả các lệnh trên đều có biểu tượng nằm trên thanh toolbar trong trường hợp bạn không nhớ lệnh tắt của nó mà mình ghi đậm trong dấu ngoặc đơn phía trên thì bạn có thể chọn trên đó. Tại toolbar này còn có rất nhiều mục điều chỉnh kích thước mình sẽ có bài hướng dẫn cho các bạn ở các phần sau.
Như đã nói ở trên nếu các bạn đã dùng các lệnh trên đo kích thước mà không thấy hoặc kích thước to quá, hoặc nhỏ quá hoặc thấy rồi nhưng không vừa ý lắm thì các bạn cần phải thiết lập kiểu kích thước trong hộp thoại Dimesion Style sau:
Trong hộp thoại thiết lập các kiểu ghi kích thước Dimension Style Manager có 5 tab chính cần quan tâm dùng cho ngành thiết kế kiến trúc và thiết kế nội thất là :
– Tab Lines : dùng để thiết lập mọi thông số về đường kích thước và đường gióng.
– Tab Symbols and Arrows : dùng để thiết lập thông số các kiểu mũi tên kích thước.
– Tab Text : dùng để thiết lập mọi thông số về chữ số ghi kích thước.
– Tab Fit : dùng để thiết lập các định dạng thể hiện kích thước.
– Tab Primary units : dùng để thiết lập mọi thông số về hệ đơn vị ghi kích thước.
Hai tab cuối cùng dùng trong cơ khí nên chúng ta sẽ không bàn ở đây.
LỆNH DIMSTYLE TẠO KIỂU KÍCH THƯỚC MỚI:
(LỆNH GÕ TẮT “D”) :
Xem thêm : Cách tạo trang website miễn phí trên Google Sites và WordPress
Sau khi gõ lệnh thì một hộp thoại xuất hiện như hình sau :
-
Mục số 01 : Kiểu kích thước đang hiện hành trên bản vẽ.
-
Mục số 02 : Styles Có hai kiểu kích thước mặc định trên cad khi mới bắt đầu mở Autocad. Trong đó thì kiểu kích thước “ISO-25” là kiểu đã được thiết lập tương đối theo hệ mét, ở các version Autocad cũ hơn thì nó được đặt tên là “Standard”.
-
Mục số 03 : List Liệt kê theo dạng danh sách tất cả các kiểu kích thước mà bạn đã thiết lập trên bản vẽ.
-
Mục số 04 : Nếu được tick chọn thì nó sẽ không liệt kê danh sách các kiểu kích thước trong bản vẽ liên kết với bên ngoài.
* Xrefs là viết tắt của chữ External Reference sau này mình sẽ có bài hướng dẫn các bạn về lệnh này.
-
Mục số 05 : Preview Vùng nhìn động xem trước các cập nhật thông số kích thước mà bạn đang thay đổi.
-
Mục số 06 : Set Current Cho hiện hành kiểu kích thước bạn chọn.
-
Mục số 07 : New Tạo kiểu ghi kích thước mới. Khi chọn vào đó thì một hộp thoại hiện ra như sau :
– 01 New Style Name : Đặt tên cho kiểu kích thước mới (Ví dụ tỉ lệ hình vẽ của mình là 1/100 thì mình sẽ đặt tên là TL100 cho dễ nhớ).
– 02 Start With : Bắt đầu kiểu kích thước mới bằng cách thừa hưởng các thông số trong danh sách tên các kiểu kích thước đã được thiết lập trước đó.
– 03 Annotative : Sẽ có một bài hướng dẫn mục này sau.
– 04 All Dimensions : Áp dụng cho tất cả các loại ghi kích thước trên bản vẽ hoặc có thể chọn từng mục.
– 05 Continue : Tiếp tục các bước hiệu chỉnh bằng cách vô hộp thoại tiếp theo.
– 06 Cancel : Hủy bỏ kiểu kích thước dự định tạo.
– 07 Help : Truy xuất vào phần giúp đỡ nếu không biết rõ các mục trên hộp thoại có chức năng gì (lưu ý chỉ hỗ trợ ngôn ngữ tiếng Anh).
-
Mục số 08 : Modify Hiệu chỉnh các thông số của kiểu kích thước mà bạn đang chọn.
-
Mục số 09 : Override Hiệu chỉnh các thông số giống như mục số 08, tuy nhiên nó là kiểu kích thước tạm thời thừa hưởng từ kiểu kích thước đang chọn. bạn có thể xoá nó sau khi ghi kích thước xong mà không bị mất các kích thước đã ghi trên bản vẽ.
Khi bấm vô mục này sẽ xuất hiện các tab hiệu chỉnh thông số giống y chang như các tab mà ta tạo kiểu kích thước mới hoặc modify các kiểu kích thước hiện có.
-
Mục số 10 : Compare So sánh hai kiểu kích thước mà bạn chọn có hiện hành trên bản vẽ.
– 01 Compare : Chọn kiểu kích thước muốn so sánh, bấm vào mũi tên sẽ có danh sách xổ ra.
– 02 With : Chọn kiểu kích thước thứ hai muốn so sánh với kiểu đã chọn ở trên.
– 03 Hiển thị số lượng các thông số được thiết lập giữa kiểu kích thước được chọn khác nhau với kiểu kích thước thứ hai đang so sánh.
– 04 Sao chép danh sách so sánh sự khác nhau yrong bảng bên dán vào một chương trình soạn thảo văn bản nào đó để xử lý cho dễ.
– 05 Close : Đồng ý các thiết lập và thoát khỏi hộp thoại.
Xem thêm : Vài bước đơn giản để xem tốc độ di chuyển trên Google Maps
– 06 Help : Truy xuất vào phần giúp đỡ nếu không biết rõ các mục trên hộp thoại có chức năng gì (lưu ý chỉ hỗ trợ ngôn ngữ tiếng Anh).
-
Mục số 11 : Close Đóng hộp thoại thiết lập kiểu kích thước và chấp nhận các thông số đã thiết lập.
-
Mục số 12 : Help Truy xuất vào phần giúp đỡ nếu không biết rõ các mục trên hộp thoại có chức năng gì (lưu ý chỉ hỗ trợ ngôn ngữ tiếng Anh).
1. Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC Ở TAB LINES TRONG AUTOCAD :
Sau khi đã vô hộp thoại Dimension Style Manager trên và bấm vào New hoặc Modify ta tiếp tục bấm vào mục số 06 là Continue thì sẽ có một hộp thoại hiện ra như sau :
-
Mục số 01 : Color Chọn màu sắc của đường kích thước, mặc định là màu của block kích thước, bạn có thể đổi màu theo layer hoặc theo ý thích của riêng mình.
-
Mục số 02 : Linetype Chọn kiểu đường nét của đường kích thước ở đây ta nên để mặc định là kiểu liên tục (Continue).
-
Mục số 03 : Lineweight Chọn độ dày của nét vẽ đường kích thước, thường cũng để mặc định chỉ chỉnh nét trong bảng Layer giúp ta dễ quản lý hơn.
-
Mục số 04 : Extend Beyond Ticks Khoảng kéo dài của đường kích thước ló ra hai bên đường gióng, nếu ta chọn kiểu mũi tên là Arrow hoặc Dot thì chức năng này sẽ bị mờ, khi ta chọn kiểu mũi tên là Architectural Tick thì nó mới hiện lên cho ta nhập thông số.
-
Mục số 05 : Baseline Spacing Thiết lập khoảng cách giữa các đường kích thước lớp trong và lớp ngoài.
-
Mục số 06 : Suppress Bỏ bớt một trong hai đầu mũi tên.
-
Mục số 07 : Color Chọn màu sắc của hai đường gióng, mặc định là màu của block kích thước, bạn có thể đổi màu theo layer hoặc theo ý thích của riêng mình.
-
Mục số 08 : Linetype Ext Line 1 Chọn kiểu đường nét của đường gióng thứ nhất ở đây ta nên để mặc định là kiểu liên tục (Continue).
-
Mục số 09 : Linetype Ext Line 2 Chọn kiểu đường nét của đường gióng thứ hai ở đây ta nên để mặc định là kiểu liên tục (Continue).
-
Mục số 10 : Lineweight Chọn độ dày của nét vẽ đường gióng, thường cũng để mặc định chỉ chỉnh nét trong bảng Layer giúp ta dễ quản lý hơn.
-
Mục số 11 : Suppress Bỏ bớt một trong hai đường gióng.
-
Mục số 12 : Dim Line 1 Tắt bỏ đầu mũi tên thứ nhất.
-
Mục số 13 : Dim Line 2 Tắt bỏ đầu mũi tên thứ hai.
-
Mục số 14 : Ext Line 1 Tắt bỏ đường gióng thứ nhất.
-
Mục số 15 : Ext Line 2 Tắt bỏ đường gióng thứ hai.
-
Mục số 16 : Extend Beyond Dim Lines Khoảng kéo dài của đường gióng ló ra khỏi đường kích thước.
-
Mục số 17 : Offset From Origin Thiết lập khoảng cách từ hình vẽ đến đầu đường gióng.
-
Mục số 18 : Fixed Length Extension Lines Thiết lập chiều dài đường gióng mặc định tất cả đều có độ dài bằng nhau cho dù khoảng cách pick vị trí cần đo có chênh lệch nhau cũng không thay đổi. Nếu không thiết lập mục này thì ta phải dùng lệnh Autolisp là Cutdim bên ngoài để cắt đường gióng kích thước cho bằng nhau.
-
Mục số 19 : Ok Chấp nhận tất cả các thiết lập đã thay đổi và thoát ra khỏi hộp thoại.
-
Mục số 20 : Cancel Huỹ bỏ tất cả các thiết lập đã thay đổi và thoát ra khỏi hộp thoại.
-
Mục số 21 : Help Truy xuất vào phần giúp đỡ nếu không biết rõ các mục trên hộp thoại có chức năng gì (lưu ý chỉ hỗ trợ ngôn ngữ tiếng Anh).
2. Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC Ở TAB SYMBOLS AND ARROWS TRONG AUTOCAD :
Nguồn: https://mamnonbinhthanh.edu.vn
Danh mục: Công Nghệ